Tư liệu có liên quan đến thân thế đức Triệu tổ. TG: Nguyễn Hữu Kúc.
2021-05-17T00:51:57-04:00
2021-05-17T00:51:57-04:00
https://nguyenphuoctoc.info/tim-hieu-nha-nguyen/tu-lieu-co-lien-quan-den-than-the-duc-trieu-to-tg-nguyen-huu-kuc-659.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Nguyễn Phúc Tộc
https://nguyenphuoctoc.info/uploads/logo_1.png
Lời thưa trước của Ban biên tập trang mạng: Ai là thân phụ ngài Nguyễn Kim, đây là một nghi án lịch sử mà dóng họ Nguyễn Phước Tộc chưa có kết luận thống nhất, nên hiện nay mỗi Hội Đông Trị Sự Nguyễn Phước Tộc từng địa phương theo một tài liệu khác nhau để ghi vào gia phả. Do vậy BBT xin lần lượt đăng nhiều ý kiến hoặc bài viết của quý mệ để rộng đường đánh giá chính xác
Bài viết của ông Nguyễn Hữu Kúc, Hà Nội
Dã sử lược biên Đại Việt quốc Nguyễn triều thực lục
Biên tu: Tô Xuyên tử Lý Văn Phức, Giản Đúc tử, Trứ Quang tử Nguyễn Công Trứ, Tài Đức tử.
Biên soạn: Thai Lĩnh tử Nguyễn Văn Nhiên, Xuân Phái tử Vũ, Mai Lĩnh tử Phùng Đắc Ninh, Hoa Xuyên tử, Can Ngọc tử, Phiên Thành tử Nguyễn Duy Phiên, Tự Đức tử, Quỹ Giang tử.
Nơi lưu trữ: Thư viện quốc gia Việt Nam.
Quyển 1: Đầu sách chép bảng Thế hệ các đời tổ tiên của các vua chúa triều Nguyễn. Từ Triệu tổ Nguyễn Kim được ghi là đời thứ 11 còn chép ngược lên 8 đời nữa đến đời thứ 19:
- Đời 19: Hữu Hiệu úy Nguyễn Công Luật 阮公律, con trưởng của Nguyễn Nạp Hòa 阮納和.
- Đời 18: Luận Cần công Nguyễn Minh Du 論勤公阮明俞(con thứ 3 của Nguyễn Công Luật).
- Đời 17: Quan Trang Nguyễn Biện 阮汴(con thứ 3 của Minh Du).
- Đời 16: Quản nội Nguyễn Chiếm 阮佔(con thứ 2 của Nguyễn Biện).
- Đời 15: Lê triều Chiêu Quang hầu Nguyễn Trừ 黎朝昭光侯 阮儲(con trưởng Nguyễn Chiếm).
- Đời 14: Thẩm quốc công Nguyễn Công Duẩn 阮公笋.
- Đời 13: Phó quận công Nguyễn Như Trác 副郡公阮如琢(con thứ 4 của Nguyễn Công Duẩn).
- Đời 12: Trừng quốc công Nguyễn Văn Lưu 澄國公阮文溜.
- Đời 11: Chiêu huân Tĩnh vương Nguyễn Kim 昭勳靖王阮釒.
Q.7: Túc Tông hoàng đế kỷ 肅宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Chu).
Q.8: Thế Tông hoàng đế kỷ 世宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Khoát).
Q.9: Duệ Tông 翼宗皇帝hoàng đế kỷ 睿宗皇帝紀(chúa Nguyễn Phúc Thuần).
Phần phụ: Nguyễn Tây Sơn triều kỷ 阮西山朝紀.
Q.10: Gia Long hoàng đế kỷ 嘉龍皇帝紀.
Q.11: Thánh Tổ Nhân hoàng đế kỷ 聖祖仁皇帝紀(Minh Mệnh).
Q.12: Hiến Tổ Chương hoàng đế kỷ 憲祖章皇帝紀(Thiệu Trị).
Qua tư liệu này, cùng với gia phả gốc ở Gia Miêu, chúng ta thấy rõ hơn ai là thân phụ của ngài Nguyễn Công Duẩn, và ai là thân phụ của đức Triệu tổ.