CÁC CHUYẾN ĐI SỨ SANG TRUNG HOA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (1802 – 1945) (

Thứ sáu - 26/08/2016 21:10 1.201 0
Lịch sử bang giao giữa Việt Nam và Trung Hoa dưới triều Nguyễn (1802 – 1945) được phản ánh trong nhiều bộ sử biên soạn dưới triều Nguyễn, trong đó, bộ Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (KĐĐNHĐSL) và bộ Đại Nam thực lục (ĐNTL) là những bộ sử ghi chép đầy đủ nhất về những nhân vật, sự kiện, điển lệ… liên quan đến quan hệ ngoại giao giữa triều Nguyễn và triều Thanh như: thể thức sai sứ, tiếp sứ; ngày tháng cử sứ thầìn sang Thanh và đón sứ thần nhà Thanh sang ta; danh mục phẩm vật sứ bộ mang đi và mang về; danh tính các sứ thần và số lượng thành viên trong mỗi sứ bộ; lộ trình và diễn tiến đi sứ…
1. Đt vn đ
Lch s bang giao gia Vit Nam và Trung Hoa dưới triu Nguyn (1802  1945) được phánh trong nhiu b s biên son dưới triu Nguyn, trong đó, b Khâm đnh Đi Nam hđin s l (KĐĐNHĐSL) và b Đi Nam thc lc (ĐNTL) là nhng b s ghi chéđđ nht v nhng nhân vt, s kin, đin l liên quan đến quan h ngoi giao gia triu Nguyn và triu Thanh nhưth thc sai s, tiếp s; ngày tháng c s thìn sang Thanh và đón s thn nhà Thanh sang ta; danh mc phm vt s b mang đi và mang v; danh tính các s thn và s lượng thành viên trong mi s b; l trình và din tiếđi s
KĐĐNHĐSL, phn Chính biên, gm 262 quyn do Ni các nhà Nguyn khi biên t năm 1843 triu Thiu Tr, hoàn tt vào năm 1851 triu T Đc. Đây là b sách ghi chép v cáđin l, các hođng trên mi phương diđi ni, đi ngoi, chính tr, quc phòng, kinh tế, văn hóa, khoa c trong khong thi gian t đu triu Gia Long đếđu triu T Đc. Toàn b các hođng đi ngođược phánh trong mc Bang giao, t quyn 128 đến quyn 130, trong đó, quyn 128 đã lit kê nhng s b được triu Nguyn phái sang Trung Hoa t năm Gia Long nguyên niên (1802) đến năm T Đc tam niên (1850), mt năm trước khi hoàn tt b sách này.1
ĐNTL là b biên niên s do Quc s quán triu Nguyn biên son dưới triu T Đc (1848  1883), b túc vào các triu Duy Tân (1907  1916) và KhĐnh (1916  1925), ghi chép nhng s kin quan trng xy ra trên khp nước ta, t thi các chúa Nguyn (phn Tin biên) đến triu KhĐnh (phn Chính biên)2, nht là nhng s kin din ra trong cung đình Huế. Vì thế, phn ghi chép v các s b sang Thanh được phánh trong ĐNTL nhiu hơn so vi KĐĐNHĐSL.
Tuy nhiên, nhng ghi chép v các chuyếđi s sang Thanh trong KĐĐNHĐSL và ĐNTL trong cùng khong thi gian t năm 1802 đến 1850 li không hoàn toàn thng nht vi nhau v năm tháng sai s và danh tính ca s thn. C th như sau:
– V s lđi s: T năm 1802 đến 1850, KĐĐNHĐSL lit kê 19 s b sang Thanh, nhưng theo ĐNTL trong cùng khong thi gian y ch có 15 s b sang Thanh. ĐNTL không đ cp các s b: s b do Nguyn Du làm chánh s (gi tt là s b Nguyn Du, đi s năm 1813), s b Nguyn Xuân Tình (1819), s b Hoàng Văn Quyn (1825), s b Nguyn Trng Vũ (1829), s b H Công Thun (1817), s b Bùi Qu3 (1848) được ghi chép trong KĐĐNHĐSL. Ngược li, so vĐNTL, trong khong thi gian trên, KĐĐNHĐSL không lit kê s b Hoàng Tế M (1841) và s b Trương Ho Hp (1845).
– V thđiđi s: Không có s thng nht v năđi s gia KĐĐNHĐSL và ĐNTL đi vi bn s b sau: s b Hoàng Kim Hoán (KĐĐNHĐSL ghi năm 1825 nhưng ĐNTL ghi năm 1824); s b Hoàng VăĐn (KĐĐNHĐSL ghi năm 1831, ĐNTL ghi năm 1830); s b Trn Văn Trung (KĐĐNHĐS ghi năm 1833, ĐNTL ghi năm 1832); s b Phan Tnh (KĐĐNHĐSL ghi năm 1849, ĐNTL ghi năm 1848.
H qu ca vic nàđã dđến nhng sai bit gây tranh cãi trong các biên kho ca các tác gi hu sinh như Vương Hng Sn, Phm Hy Tùng, TrĐc Anh Sơn, Philippe Truong khi h bàn v năđi s sang Thanh và tên ca mt s v s thn thi Nguyn4. Mt s biên kho khác như Các s b do triu Nguyn phái sang nhà Thanh; Nhng ông nghè ông cng triu Nguyn; Chân dung các vua Nguyn; Khoa c và các nhà khoa bng triu Nguyn; S thn Vit Nam; Chuyđi s- tiếp s thi xưa5, trong phn viết v ngày tháng đi s và danh tính các v s thn cũng không thng nht vi nhau.
Trong bài viết này, thông qua viđi chiếu nhiu ngun s liu vi nhng biên kho ca các tác gi trong và ngoài nước, tôi mun làm rõ mt s vđ liên quan đến vic nhà Nguyn sai s sang Thanh; khđính danh tính và năm tháng đi s ca mt s s thn và b túc nhng s b tng đi s sang Trung Hoa dưới triu Nguyn, mà vì mt lý do nàđóđã không đượđ cp trong các s liu và biên kho trướđây.
2. Th thc sai s sang Trung Hoa dưới triu Nguyn và mđích các chuyếđi s
 Theo mt quy đnh do nhà Minh (1368  1644) ban hành vào năm Hng Vũ th 7 (1374), c ba năm mt ln, nước ta phi c s b sang tuế cng6. Sau khi nhà Thanh dit nhà Minh, năm 1663, vua nhà Thanh là Khang Hy cũng theo nếp cũ, đnh l tam niên nht cng. Tuy nhiên, do đường sá xa xôi cách tr nên th theo yêu cu ca triđình nhà Lê, vào năm 1668, vua Khang Hy đi l thành lc niên lưỡng cng nghĩa là sáu năm mi sai s đi cng mt ln nhưng mang gp l vt ca c hai k tuế cng7. Đến năm 1792, vua Càn Long ban cho triđình Tây Sơn mt ch d khác v thi hn tuế cng8 và nhc li thi hn này trong mt ch d ban hành vào năm 1803 sau khi vua Gia Long lp ra triu Nguyn9. Các ch d mi này quy đnh như sau:
– Triđình An Nam, sau này là Vit Nam (t 1804 đến 1838), rĐi Nam (t 1838 đến 1945) phi gđ tuế cng cho Trung Hoa hai năm mt ln và c bn năm phi có mt s b sang chu.10
– Ngoài ra, phi có s b đến Bc Kinh, mi khi có hoàng đế Trung Hoa thăng hà (đ phúng điếu) và mi khi có hoàng đế mđăng quang (đ chúc mng).
– Phía Vit Nam cũng c s b sang Thanh trong các trường hp sau: Báo tang mt v vua Vit Nam va mt; xin phong vương cho v vua mi lên ngôi và sau đó phi có s b sang cáơn v vic được nhà Thanh phong vương; đ chúc mng sinh nht vua và hoàng gia nhà Thanh; đi mua sm vt dng cho triđình; đi truy bt ti phm trong nước chy sang Trung Quc
– Thi T Đc, triđình còn c người qua Trung Quc cu viđ chng ph, hay đ do thám hođng ca các nướÂu tâ Hương Cng (như các chuyếđi cĐng Huy Tr vào năm 1865 và các năm 1867  1868)11 và Thiên Tân (như chuyếđi ca Phm Thn Dut và Nguyn Thut vào năm 1882.12 Sau khi Kinh đô tht th (5/7/1885), phong trào Cn Vương n ra, vua Hàm Nghi còn c người sang Trung Hoa cu viđ chng Pháp (như các chuyếđi ca Nguyn Quang Bích vào năm 1885 và năm 1887).13
– Ngoài ra, triđình còn c người sang Trung Quc chuyên trách vic mua hàng hóa, trong đó có viđt mua đ sĐi vi nhng chuyếđi như trên, s sách triu Nguyn thường dùng ch đi công v thay cho đi s.
3. Nhng s b do triu Nguyn phái sang Trung Hoa
Như đã đ cp trêđây, các chuyếđi s và công v sang Trung Hoa dưới thi Nguyđược phánh khá tường tn trong hai ngun s liu chính thc ca triđình là KĐĐNHĐSL và ĐNTL,  nhưng nhng ghi chép gia hai b s này có nhiđim không thng nht vi nhau.
Đ làm rõ nhng khúc mc trên, tôđã tham kho mt ngun tư liu quan trng khác là các tp thơ văn ca các s gi sáng tác trong hành trình đi s, thường được gi là s trình thi (thơ đi s). Các tp thơ văn nàđã được kho cu và gii thiu trong b sách Di sn Hán Nôm Vit Nam thư mđ yếu (DSHNTMĐY), gm 3 tp, do Vin nghiên cu Hán Nôm và Hc vin Viđông Bác c Pháp hp tác xut bn năm 1993, in song ng Phá Vit.14 Ngoài ra, tôi cũng tham kho, đi chiếu thông tin trong mt s biên kho khác nhưCác s b do nhà Nguyn phái sang nhà Thanh, S thn Vit Nam, Chân dung các vua Nguyn (tp 1), Nhng ông nghè ông cng triu Nguyn, Khoa c và các nhà khoa bng triu Nguyn, Les ambassades en Chine sous la dynastie des Nguyn (1804  1924) et les bleu de Hué đ vđ thêm phn sáng t.
Nh đi chiếu và phân tích các ngun s liu trên, mt s vđ liên quan đến các s b do triu Nguyn c sang Trung Hoa, trong khong thi gian t lúc vua Gia Long lên ngôi (1802) cho đến năm 1884, là lúc nhà Nguyn phá chiến do nhà Thanh phong15chính thc không làm phiên thuc ca nhà Thanh na vì “đã được nước Pháp bo tr, đã được làm rõ. C th như sau:
– V s lđi s: C KĐĐNHĐSL và ĐNTL đu ghi chép không đđ. Theo l, c bn năm mt ln, nhà Nguyn phi c s b mang cng vđi triu cng nhà Thanh. Đó là các năm t, du, su.16 Tr nhng năm có chiếu ch nhà Thanh tư sang cho min l cng, như các năTân t (1821) thi Minh Mng,17 Tân su (1841) và t (1845) thi Thiu Tr18, các năm t, du, su khác đu có s b đi cng nhưng không được hai b sách trên ghi chéđđĐó là các chuyếđi cng vào nhng năm: Quý su (1853), Đinh t(1857), t su (1865), K t (1869), Đinh su (1877) và Tân t (1881), đã không được ghi chép.19 
Nhiu chuyến công v đến vùng Lưỡng Qung, Vân Nam, không lêđến Bc Kinh, hay các chuyếđi mua hàng  Qung Đông, Hương Cng cũng không được KĐĐNHĐSL và ĐNTL ghi chép, nhưng lđược phánh trong Châu bn triu Nguyn và trong các tp thơ đi s, như:
+ Chuyếđi Qung Đông mua hàng vào năm Minh Mng th 6 (1825), do Cai đi NguyĐc Súy và Hàn lâm vin biên tu Trn Văn Trung ch huy v đếĐà Nng năm Minh Mng th 7 (1826).20
+ Chuyếđi Triu Châu mua sm vt dng cho triđình vào năm Minh Mng th 7 (1826), do Thm Trung, thuc Ty Hành nhân, ch huy.21
+ Thuyn TuĐc Trang đi Qung Đông mua hàng vào năm Minh Mng th 7 (1826).22
+ S b do Lý Văn Phc dđu sang Phúc Kiến vào năm 1831 đ giao tr nhóm quan quân nhà Thanh là Trn Khi b bão đánh git vào Bình Đnh.23
+ Hai chuyếđi s cĐng Huy Tr, lđu vào năm 1865 đ thám phng Dương tình” (do thám hođng ca các nước phương Tâ Hương Cng)24 ln th hai vào các năm 1867  1868.25
+ Chuyếđi Hương Cng mua hàng ca TrĐình Túc và Nguyn Huy Tế đ cung tiến trong dp Lc TuĐi Khánh ca Hoàng Thái Hu T Dũ vào năm T Đc 21 (1868).26
+ Chuyếđi Hương Cng mua hàng cho triđình ca Hoàng Văn Xưởng vào năm T Đc 30 (1877).27
+ Chuyếđi s ca Trn Bích San vào năm 1870 đ dò xét tình hình Trung Hoa trước s xâu xé ca cáđế quc Nga, Anh, Pháp, M 28
– V thđiđi s: ĐNTL luôn ghi thđiđi s sm hơn mt năm so vi ghi chép ca KĐĐNHĐSL. Nguyên nhân ca vic này là do ĐNTL ghi ngày s b được triđình triu tp hoc ngày s b ri kinh đô Huế lêđường đi s, còn KĐĐNHĐSL thì phánh thđim s b đã sang đến Trung Hoa. Thông thường hai mc thi gian này cách nhau ít nht là năm, by tháng, thm chí cách bit c năm tri. Vì rng, s b khi ra đến Hà Ni“phi có công văn gi tnh Qung Tây (Trung Hoa) hi rõ ngày vào ca quan ri ch tnh y tr li 29 “li chép sn t quc thư, li t s, li bin ngu, mi hng mt bn, tư cho tnh Qung Tây thm duyt trước.30 Thi gian ch đi này thường rt lâu vì các nhà chc trách tnh Qung Tây phi xin ý kiến t Bc Kinh. Khi được tr li mi tư sang cho biết s b Vit Nam có được phép qua i hay không? Do vy, thi gian đi s Trung Hoa ca mt s b nhà Nguyn thường kéo dài hai, ba năm tri và đó là nguyên nhân gây ra s sai bit trong vic ghi chép thi gian đi s gia hai b s trên.
Đc bit, trong hai năm 1840  1841, viđi s có nhiu ri rm. Năm 1841 là năTân su, đến k đi cng. Vì thế, t năm Canh thân (1840), vua Minh Mng đã “cho án sát Hi Dương là Hoàng Tế M, sung chánh s đi tiến cng hàng năm; Lang trung b Binh là Bùi Nht Tiến, đi b Thái thường t thiếu khanh, sung làm giáp phó s; Viên ngoi lang b H là Trương Ho Hp, gia hàm Hàn lâm vin th ging hc sĩ sung làt phó s.31 Năm 1841 cũng là năm vua Đo Quang nhà Thanh t chc Lc TuĐi Khánh Tiết, vì thế triđình nhà Nguyn cũng c thêm mt s b do NguyĐình Tân làm chánh s; Phan Tnh, Trn Huy Phác làm phó s đi mng th vua Đo Quang. C hai s b nàđu ri kinh đô Huế t năm 1840, đến Hà Ni, ch ngày m cđ sang Thanh.32  Trong khi hai s b đang ch  Hà Ni thì vua Minh Mng băng hà (ngày 29/1/1841), triđình c mt s b khác do Lý Văn Phc làm chánh s, NguyĐc Hot và Bùi Ph Phong làm phó s tc tc ri kinh sang Thanh báo tang vua Minh Mng và xin phong cho vua Thiu Tr. Nhà Thanh được tin đã tư sang cho biết vua Thanh ch chp thun s đoàn sang cáo phóđình ch hai s đoàđi np cng và đi mng th vua Thanh, đng thi có ch d cho min cng np luôn c hai k Tân su và t t.33 Trước tình hình đó, triu đình cho gi các quan: Phan Tnh, Trn Huy Phác, Bùi Nht Tiến, Đng Huy Thut, quay v kinh đô Huế; riêng Hoàng Tế M và NguyĐình Tân thì ph li Hà Ni ch đi.34 Sau khi s đoàn ca Lý Văn Phc qua ít lâu, mt s b mi do Hoàng Tế M làm chánh s, NguyĐình Tân làm phó s cũng lêđường sang Trung Quc.35Philippe Trương trong bài kho cLes ambassades en Chine sous la dynastie des Nguyn (1804  1924) et les bleu de Hué và các tác gi sách S thn Vit Nam, có l, do không hiu hết s phc tp trong vic thay đi nhân s năm này, ch căn c vào tên ca các v chánh, phó s do triđình tuyn chn t năm 1840, đượĐNTL ghi li, nêđã lit kê sai tên ca mt s v chánh, phó s trong hai s đoàđi s năm 1841,36 cũng như cho rng năm các s b này sang Trung Quc là năm Canh tí (1840). Thc ra, năm 1840 h ch mi ri kinh đô Huế ra Hà Ni nm ch, ch chưa sang Trung Quc. V li, vua Minh Mng thăng hà vào tháng Chp năm Canh tí (tháng 1/1841), nên s b Lý Văn Phc không th đi báo tang vào năm 1840 như thông tin trong sách S thn Vit Nam.37
Ngoài ra, tên h ca mt s v s thn cũng có nhng khác bit gia bn dch b KĐĐNHĐSL ca Vin S hc (do Nxb Thun Hóa xut bn năm 1993) vi b bn dch b ĐNTL, cũng ca Vin S hc (do Nxb KHXH xut bn t năm 1962 đến năm 1978) do phiêâm không chính xác, dđến vic mt s công trình kho cu sau này cũng nhm ln theo. Xin đơn c mt s trường hp:
+ Tên ca v chánh s trong s b đi năm Giáp tí (1804) là   . Bn dch ĐNTL (do Nxb KHXH xut bn) phiêâm Lê Bá Phm là đúng, còn bn dch KĐĐNHĐSL (do Nxb Thun Hóa xut bn) phiêâm là Lê Bá Khn là sai.
+ Tên ca v giáp phó s trong s đoàđi năm Mu thân (1848) là 王有光.Bn dch KĐĐNHĐSL (do Nxb Thun Hóa xut bn) phiêâm là Dương Hu Quang là sai và tên ca v t phó s trong s b này là    nhưng c hai bn dch KĐĐNHĐSL và ĐNTL nói trêđu phiêâm Nguyn Du là sai. Phiêâđúng là Nguyn Thu.38
+ Tên ca v phó s trong s đoàđi năm K du (1849) là 阮文超 bn dch ĐNTL do Nxb KHXH xut bn, phiêâm là Nguyn Văn Siêu là đúng, nhưng bn dch KĐĐNHĐSL do Nxb Thun Hóa xut bn, phiêâm là Nguyn Văn Diêu là sai.
T các ngun s liu và nhng biên kho nêu trên, tôđã cho rng có ít nht là 42 s b đã được phái sang Trung Hoa dưới các triu vua: Gia Long (1802  1820), Minh Mng (1820  1841), Thiu Tr (1841  1847), T Đc (1848  1883) và KhĐnh (1916  1925) vi nhng mđích khác nhau (Bng 1: Xem sách Huế  Triu Nguyn: Mt cái nhìn). Các triu vua t DĐđến Duy Tân (t năm 1883 đến năm 1916), không phái s b sang Trung Hoa vì ni tình đt nước ri ren, phđi phó vi ha xâm lăng ca thc dân Pháp. T sau Hòước Giáp Thân (1884), quan h ngoi giao giĐi Nam và Trung Hoa đã thc s chm dt do áp lc ca thc dân Pháp. Nhng s b sang Trung Quc vào các năm 1921, 1924 và 1925 dưới triu KhĐnh không phi là nhng s b ngoi giao. H ch đến Qung Đông đ đt mua đ s.
Đ đc gi tin tham kho, tôi xin lit kê danh mc gm 42 s b được nhà Nguyn phái sang Trung Hoa thi gian t năm 1802 đến năm 1925. (Bng 2: Xem sách Huế  Triu Nguyn: Mt cái nhìn)
Nghiên cu lch s bang giao gia nhà Nguyn vi nhà Thanh là mt công vic phc tp, cn phđu tư nhiu thi gian và công sc. Bài viết này ch cung cp mt s tư liu và kiến gii nhm làm rõ nhng vđ liên quan đến các chuyếđi s dưới thi Nguyn. Kính mong quý đc gi ch giáo thêm.
T.Đ.A.S.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây